Thập nhị trực

Trực Kiến

Cường kiện, kiện tráng

Vạn vật sanh dục, cường kiện; là ngày kiện tráng.

Trực Trừ

Tảo trừ ác sát

Tảo trừ ác sát, khứ cựu nghênh tân

Trực Mãn

Phong thu, tích mãn

Phong thu, mỹ mãn; là ngày thiên đế bảo khố tích mãn.

Trực Bình

Bình hòa, bình thường

Trực Định

An định, định tọa

Trực Chấp

Lưu giữ, bảo trì, bảo vệ

Trực Phá

Nhật nguyệt tương xung

Nhật nguyệt tương xung; viết đại hao; đấu bính tương xung tương hướng tất phá hoại; là ngày đại sự bất nghi.

Trực Nguy

Nguy cơ, nguy hiểm

Chư sự bất nghi (hung).

Trực Thành

Thành công, thành tựu

Thành công, thiên đế kỉ vạn vật thành tựu, là ngày đại cát.

Trực Thu

Thu thành, thu hoạch

Là ngày thiên đế bảo khố thu nạp.

Trực Khai

Khai thủy, khai triển

Khai thủy, khai triển.

Trực Bế

Quan bế, thu tàng

Thập nhị kiến trung tối hậu nhất nhật. Là ngày thiên địa âm dương bế hàn.

Tra cứu số mệnh theo 12 trực

Trực Kiến (Hành Thổ)

Những tuổi sau đây thuộc trực Kiến:
Ất Sửu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Nhâm Thìn, Bính Thìn.

Phú bình giải

Khai phá ruộng vườn thuộc trực Kiến
Năm mươi nhà cửa mới bình yên
Tiền của cha mẹ không thừa hưởng
Tự thân lập thân, phụ tự viên.

Trực Trừ (Hành Thủy)

Những tuổi sau đây thuộc trực Trừ:
Ất Hợi, Quý Tỵ, Nhâm Dần, Đinh Tỵ, Canh Thân.

Phú bình giải

Trực Trừ thuộc tính thâm trầm
Nhân hậu hiền hoà có thiện tâm
Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận
Về già hưởng phúc lộc do cần.

Trực Mãn (Hành Thổ)

Những tuổi sau đây thuộc trực Mãn:
Canh Ngọ, Mậu Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Tân Dậu.

Phú bình giải

Thông minh hào phóng tính trời cho
Gia thất, thê nhi thật khỏi lo
Người đẹp để sầu bao kẻ luỵ
Sông kia bến cũ mấy con đò.

Trực Bình (Hành Thủy)

Những tuổi sau đây thuộc trực Bình:
Tân Mùi, Canh Thìn, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Đinh Mùi.

Phú bình giải

Trực Bình thuộc thủy tính nước dương
Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường
Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn
Cháu đàn con lũ khéo lưu phương.

Trực Định (Hành Mộc)

Những tuổi sau đây thuộc trực Định:
Bính Dần, Tân Tỵ, Giáp Thân, Kỷ Hợi, Mậu Thân.

Phú bình giải

Mộc tinh trực Định sống thanh thản
Dù gặp tai nguy cũng hóa an
Nữ mệnh lấy chồng, nam mệnh quý
Không giàu cũng thuộc giàu sang.

Trực Chấp (Hành Hỏa)

Những tuổi sau đây thuộc trực Chấp:
Đinh Mão, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Kỷ Dậu, Nhâm Tý.

Phú bình giải

Khẩu xà tâm phật tính trương phi
Chấp hỏa lôi hành nóng kể chi
Lận đận lửa đen vì lửa giận
Năm mươi tài lộc phúc triều quy.

Trực Phá (Hành Hỏa)

Những tuổi sau đây thuộc trực Phá:
Bính Tuất, Ất Mùi, Giáp Thìn, Quý Sửu, Nhâm Tuất.

Phú bình giải

Phá hoại đây là lửa cháy rừng
Suốt đời vì bạn phải gian truân
Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc
Yêu ghét buồn vui khó thẳng thừng.

Trực Nguy (Hành Thủy)

Những tuổi sau đây thuộc trực Nguy:
Nhâm Thân, Đinh Hợi, Canh Dần, Ất Tỵ, Quý Hợi.

Phú bình giải

Trực Nguy là nước chảy loanh quanh
Lưu trước đi đôi với bại thành
Đa mệnh, đa tài. đa hệ luỵ
Phong lưu âu số trời xanh.

Trực Thành (Hành Kim)

Những tuổi sau đây thuộc trực Thành:
Quý Dậu, Bính Tý, Tân Mão, Canh Tý, Mậu Ngọ.

Phú bình giải

Trực Thành là kiếm của trời ban
Đời trai ngang dọc giữa giang san
Nữ Nhi khuê các buồn tơ liễu
Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn.

Trực Thu (Hành Thủy)

Những tuổi sau đây thuộc trực Thu:
Mậu Thìn, Đinh Sửu, Tân Sửu, Canh Tuất, Kỷ Mùi.

Phú bình giải

Trực Thu là nước ở hồ tiên
Là lẫm, là kho bạc chứa tiền
Gái giỏi tề gia, ích phu tử
Trai vì khắc khổ họa đeo phiền.

Trực Khai (Hành Kim)

Những tuổi sau đây thuộc trực Khai:
Kỷ Tỵ, Mậu Dần, Bính Thân, Tân Hợi, Giáp Dần.

Phú bình giải

Trực Khai sinh thuận giống vàng mười
Học giỏi thông minh thích nói cười
Trai đỗ cao sang gái phận mỏng
Chồng ghen còn khổ kém vui tươi.

Trực Bế (Hành Kim)

Những tuổi sau đây thuộc trực Bế:
Giáp Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Đinh Dậu, Ất Mão.

Phú bình giải

Trực Bế bốn bề đóng lại rồi
Một mình tự lập, một mình thôi
Tính hoả nên thường hay nổi giận
Danh dở công danh lẫn lứa đôi.


Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: