Bảng sao hạn 2024

Tuổi Bính Thân 2016


Tuổi Ất Mùi 2015


Tuổi Giáp Ngọ 2014

Nam mạng

Thổ Tú - Tam Kheo

Nữ mạng

Vân Hớn - Thiên Tinh


Tuổi Quý Tỵ 2013


Tuổi Nhâm Thìn 2012

Nam mạng

Thái Bạch - Thiên Tinh

Nữ mạng

Thái Âm - Tam Kheo


Tuổi Tân Mão 2011


Tuổi Canh Dần 2010

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Kỷ Sửu 2009


Tuổi Mậu Tý 2008


Tuổi Đinh Hợi 2007


Tuổi Bính Tuất 2006

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Ất Dậu 2005

Nam mạng

Thổ Tú - Tam Kheo

Nữ mạng

Vân Hớn - Thiên Tinh


Tuổi Giáp Thân 2004


Tuổi Quý Mùi 2003

Nam mạng

Thái Bạch - Thiên Tinh

Nữ mạng

Thái Âm - Tam Kheo


Tuổi Nhâm Ngọ 2002


Tuổi Tân Tỵ 2001

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Canh Thìn 2000


Tuổi Kỷ Mão 1999


Tuổi Mậu Dần 1998


Tuổi Đinh Sửu 1997

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Bính Tý 1996

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Ất Hợi 1995


Tuổi Giáp Tuất 1994

Nam mạng

Thái Bạch - Thiên Tinh

Nữ mạng

Thái Âm - Tam Kheo


Tuổi Quý Dậu 1993


Tuổi Nhâm Thân 1992

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Tân Mùi 1991


Tuổi Canh Ngọ 1990


Tuổi Kỷ Tỵ 1989


Tuổi Mậu Thìn 1988

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Đinh Mão 1987

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Bính Dần 1986


Tuổi Ất Sửu 1985

Nam mạng

Thái Bạch - Thiên Tinh

Nữ mạng

Thái Âm - Tam Kheo


Tuổi Giáp Tý 1984


Tuổi Quý Hợi 1983

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Nhâm Tuất 1982


Tuổi Tân Dậu 1981


Tuổi Canh Thân 1980


Tuổi Kỷ Mùi 1979

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Mậu Ngọ 1978

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Đinh Tỵ 1977


Tuổi Bính Thìn 1976


Tuổi Ất Mão 1975


Tuổi Giáp Dần 1974

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Quý Sửu 1973


Tuổi Nhâm Tý 1972


Tuổi Tân Hợi 1971


Tuổi Canh Tuất 1970

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Kỷ Dậu 1969

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Mậu Thân 1968


Tuổi Đinh Mùi 1967


Tuổi Bính Ngọ 1966


Tuổi Ất Tỵ 1965

Nam mạng

Vân Hớn - Thiên La

Nữ mạng

La Hầu - Diêm Vương


Tuổi Giáp Thìn 1964


Tuổi Quý Mão 1963


Tuổi Nhâm Dần 1962


Tuổi Tân Sửu 1961

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Canh Tý 1960

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Kỷ Hợi 1959


Tuổi Mậu Tuất 1958


Tuổi Đinh Dậu 1957


Tuổi Bính Thân 1956


Tuổi Ất Mùi 1955


Tuổi Giáp Ngọ 1954


Tuổi Quý Tỵ 1953


Tuổi Nhâm Thìn 1952

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Tân Mão 1951

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Canh Dần 1950


Tuổi Kỷ Sửu 1949


Tuổi Mậu Tý 1948


Tuổi Đinh Hợi 1947


Tuổi Bính Tuất 1946


Tuổi Ất Dậu 1945


Tuổi Giáp Thân 1944


Tuổi Quý Mùi 1943

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Nhâm Ngọ 1942

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Tân Tỵ 1941


Tuổi Canh Thìn 1940


Tuổi Kỷ Mão 1939


Tuổi Mậu Dần 1938


Tuổi Đinh Sửu 1937


Tuổi Bính Tý 1936


Tuổi Ất Hợi 1935


Tuổi Giáp Tuất 1934

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh


Tuổi Quý Dậu 1933

Nam mạng

Thổ Tú - Ngũ Mộ

Nữ mạng

Vân Hớn - Ngũ Mộ


Tuổi Nhâm Thân 1932


Tuổi Tân Mùi 1931


Tuổi Canh Ngọ 1930


Tuổi Kỷ Tỵ 1929


Tuổi Mậu Thìn 1928


Tuổi Đinh Mão 1927


Tuổi Bính Dần 1926


Tuổi Ất Sửu 1925

Nam mạng

La Hầu - Tam Kheo

Nữ mạng

Kế Đô - Thiên Tinh

Sao chiếu mệnh

Danh sách và bình giải tốt/xấu về 9 vị thần chiếu mệnh (Sao chiếu mệnh) trong hệ thống Cửu diệu Tinh quân.

La Hầu

Sao chủ mồm miệng, cửa quan, tai mắt, máu huyết sản nạn buồn rầu.

La hầu hạn ấy nặng thay
Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền
Môn trung đổ bạc hao tiền
Tửu sắc tài khí đảo điên như là
Đàn ông nặng hơn đàn bà
Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau
Hao tài tốn của ốm đau
Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền
Đàn ông vận mạng bất yên
Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao
Ăn ở ngay thẳng chẳng sang
Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng.

Thổ Tú

Sao chủ tiểu nhân, xuất hành không thuận, nhà cửa không vui, chăn nuôi thua lỗ.

Thổ Tú sao ấy phải lo
Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn
Tháng một tháng tám chẳng an
Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai
Làm ăn thì cũng có tài
Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao
Mang lời chịu tiếng biết bao
Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ
Tham tài dục lợi của vô
Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi
Tin người ngon ngọt phải nguy
Thi ân bố đức việc gì cũng qua.

Thủy Diệu

Sao chủ Tài - Lộc - Hỷ, còn gọi là sao Phúc Lộc. Sao này vừa tốt (cát) vừa xấu (hung), nhưng tốt nhiều hơn xấu. Phòng việc đi sông nước. Nên giữ gìn điều ăn tiếng nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu. Kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Thủy Diệu thuộc về thủy tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy.

Thái Bạch

Sao chủ tán tiền của, tiểu nhân, quan phụng, bệnh nội tạng. Dân gian nói: Thái Bạch quét sạch cửa nhà. Đây là ngôi sao rất xấu.

Thái Bạch hạn ấy nặng thay
Nam nữ máu huyết kị rày gươm đao
Kim tinh bạch hổ vì sao
Cứ mặc áo trắng chiếu vào phương tây
Cưới gả tạo lập gia đường
Tháng năm kỵ lắm tổn thương chẳng hiền
Bi ai tang khó hao tiền
Không tai cũng bệnh trong năm khỏi nào
Có người cũng nhẹ không sao
Có người bị vướng tù lao giam cầm.

Thái Dương

Sao chủ hưng vượng tài lộc, là sao đại cát trong Cửu diệu tinh.

Thái Dương chiếu mệnh tuổi ta
Tháng mười tháng sáu có mà tiền vơ
Cầu trời lạy phật nam mô
Sao tốt ở phải cây khô ra chồi
Sao tốt vận xấu than ôi
Thái dương thái bạch đi đôi khác gì
Hạn nặng phải tránh kẻo nguy
Chú ý sao tốt mắc thì họa lây
Thái dương thuộc mộc là cây
Mùa thu kỵ lắm khắc ngay tới mình
Ăn ở ngay thẳng thật tình
Làm ăn tấn tới quang minh phát tài.

Vân Hớn

Sao chủ sự chủ cựu. Phòng thương tật, ốm đau, sản nạn, nóng nảy, mồm miệng, quan tụng, giấy tờ.

Vân Hớn tọa mệnh nhẹ nhàng sơ qua
Cả năm nhân khẩu lao đao sơ sài
Đầu năm bài bạc phá tài
Thua nhiều ăn ít hao tiền bất an
Văn thơ đấu khẩu đa đoan
Mang lời chịu tiếng bị quan quở hành
Hỏa Đức chiếu mệnh chẳng lành
Kiềm tính nóng nảy tụng tranh chẳng hiền
Tháng Tư tháng Tám phải kiêng
Kỵ trong hai tháng gia đình không yên
Gặp ai gây gổ làm ngơ
Nhịn nhục qua khỏi thì mình không sao.

Kế Đô

Sao chủ hung dữ, ám muội, thị phi, buồn rầu. Đặc biệt xấu vào mùa xuân và mùa hè.

Kế Đô chiếu mệnh năm nay
Tháng ba tháng chín bi ai khóc thầm
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau tang chế nặng trong năm này
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nàng
Phúc lớn qua khỏi được an
Không thì tai hoạ vương mang có ngày
Phòng người làm vấp rủi nguy
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi bất an
Thương người phải nhớ chớ than chớ phiền.

Thái Âm

Sao chủ sự toại nguyện về danh lợi. Nữ phòng ốm đau, tật ách, sản nạn.

Thái Âm chiếu mệnh năm nay
Khỏi bị đau mắt trật tay trẹo giò
Đàn ông ít nặng nhẹ lo
Đàn bà khẩu thật đôi co quấy rầy
Thân nhân lân cận chẳng hòa
Nói hành nói lén vậy mà sau lưng
Ốm đau qua khỏi thì mừng
Hao tài tốn sức ta đừng có than
Bản mệnh chẳng vững không an
Phùng người phán phúc vu oan cho mình
Đất bằng sóng dậy thình lình
Câu Trận chiếu mệnh không nên chống lại.

Mộc Đức

Sao chủ hướng tới sự an vui hòa hợp. Sao Mộc Đức không hẳn là tốt đối với những người mang mệnh Hỏa.

Mộc Đức tọa mệnh trong năm
Tháng Mười, tháng Chạp tin mừng tới thăm
Được người trợ giúp không ngừng
Tiền bạc vay mượn, đem cho nhẹ nhàng
Thanh long chiếu mệnh vững vàng
Có người chỉ bảo vượng đường làm ăn
Ví như trời tối gặp trăng
Cá kia vào nước làm ăn rõ đường
Sao tốt Mộc Đức Thái Dương
Nếu gặp hạn nặng chớ khinh thường, tất an.

Niên hạn

Huỳnh Tuyền

Huỳnh Tuyền trọng bệnh số lâm chung.

Gặp hạn Huỳnh Tuyền, có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi bằng đường thủy. Không nên bảo chứng cho ai, sẽ sinh chuyện bất lợi.

Tam Kheo

Tam Kheo thống nhãn thương thủ túc.

Người gặp niên hạn Tam Kheo đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn. Đề phòng thương tích tay chân. Nên giữ gìn củi lửa.

Ngũ Mộ

Ngũ Mộ hao tài mạng bần cùng.

Gặp hạn Ngũ Mộ, hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay vạ gió. Phòng mất của. Tránh mua hàng hóa không rõ xuất xứ.

Thiên Tinh

Thiên Tinh hoạch hoạ tai ách chí.

Người gặp niên hạn Thiên Tinh, đề phòng ngộ độc. Phụ nữ có thai nên cẩn thận giữ gìn, e bị té trụy thai, nguy hiểm. Nên đề phòng việc ăn uống.

Toán Tận

Toán Tận kỵ nam kỳ tất tử.

Gặp hạn Toán Tận, hao tài, ngộ trúng. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá dễ bị cướp giật và tánh mạng cũng lâm nguy. Không nên góp vốn, hùm hạp hoặc đi khai thác lâm sản, có thể gặp tai nạn, xui xẻo.

Thiên La

Thiên La trường bệnh quỷ bôn cùng.

Người gặp niên hạn Thiên La thường mệt mỏi, đau nhức và mắc các bệnh lạ. Ngoài ra cũng cần đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.

Địa Võng

Địa Võng phi tai khẩu thiệt hung.

Hạn Địa Võng là hạn của rắc rối, hiểu nhầm, thị phi, dù không làm gì cũng dễ bị ảnh hưởng hoặc mang tiếng xấu về sau. Từ đó dẫn đến tâm trạng buồn chán, lo âu, hao tâm tổn trí.

Diêm Vương

Diêm Vương kỵ nữ sản mạng vong.

Hạn Diêm Vương xấu cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ mang thai: "Diêm Vương rất kỵ đàn bà - Rủi lâm sản nạn chắc là mạng vong". Ngoài ra, đối với người đang mang bệnh trong người thì bệnh ngày càng trở nên xấu hơn. Tuy vậy nhưng hạn này về mưu sinh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.


Các dữ liệu liên quan đến Thần sát, Tử vi được tính toán dựa trên sự nghiên cứu, trích dẫn từ các học thuyết và cổ thư: Âm Dương Ngũ Hành, Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, Ngọc Hạp Ký, Tuyển Trạch Cầu Chân, Kinh Dịch... và những chiêm nghiệm dân gian. Bạn tham khảo với sự thận trọng cần thiết. Chúng tôi không khuyến khích vận dụng cứng nhắc và từ chối mọi trách nhiệm liên quan đến việc vận dụng những nội dung về Thần sát, Ngày tốt xấu, Tuổi hợp kỵ, Tử vi.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: