Tuổi Kỷ Mão 1999
Con Mèo
Sơn Lâm Chi Thố
Thỏ ở rừng
26 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất
Kỵ: xanh lá cây
Năm 1999 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Mão. Kỷ là thiên can, Mão là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mão (tức Mèo) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Mèo khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Mão được xếp vào loại Thỏ ở rừng (Sơn Lâm Chi Thố). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1999 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Hại Thái Tuế
Thái Tuế hại tuổi
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Hại Thái Tuế
Thái Tuế hại tuổi
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Thử ngộ điền
Chuột vào đồng lúa
1999 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Tân Mùi
Là những người sinh năm 1931, 1991
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Giáp Tuất
Là những người sinh năm 1934, 1994
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Tuất
Là những người sinh năm 1946, 2006
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Đinh Hợi
Là những người sinh năm 1947, 2007
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Giáp Thìn
Là những người sinh năm 1964, 2024
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Mùi
Là những người sinh năm 1979
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1999 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Ất Dậu
Là những người sinh năm 1945, 2005
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Tân Dậu
Là những người sinh năm 1981
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1999
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mão 1999 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
- 2085, 2086, 2087
- 2097, 2098, 2099
Hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mão 1999
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1999:
- 2024, năm Giáp Thìn, Hại Thái Tuế
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mão 1999
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Mão 1999
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1999 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi