Tuổi Nhâm Ngọ 2002
Con Ngựa
Quân Trung Chi Mã
Ngựa chiến
23 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây
Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám
Năm 2002 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Nhâm Ngọ. Nhâm là thiên can, Ngọ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Ngọ (tức Ngựa) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Ngựa khác nhau, có 5 loại cả thảy. Nhâm Ngọ được xếp vào loại Ngựa chiến (Quân Trung Chi Mã). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 2002 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Niên hạn
Ngũ Thọ Tử
Cung Thọ Tử, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Niên hạn
Ngũ Thọ Tử
Cung Thọ Tử, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Cát khánh vượng nhân
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
2002 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2002, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Đinh Sửu
Là những người sinh năm 1937, 1997
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Mùi
Là những người sinh năm 1943, 2003
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Đinh Mùi
Là những người sinh năm 1967
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Giáp Dần
Là những người sinh năm 1974
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Tuất
Là những người sinh năm 1982
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
2002 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2002, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Tý
Là những người sinh năm 1984
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Mậu Thìn
Là những người sinh năm 1928, 1988
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tuổi Mậu Tý
Là những người sinh năm 1948, 2008
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Tý
Là những người sinh năm 1972
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tam Tai tuổi Nhâm Ngọ 2002
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Ngọ 2002 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
- 2100, 2101, 2102
Hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Ngọ 2002
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2002:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Ngọ 2002
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088, 2097.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090, 2099.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092, 2101.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Ngọ 2002
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2002 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Ngũ Thọ Tử
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử