Tuổi Giáp Tuất 1994
Con Chó
Thủ Thân Chi Cẩu
Chó giữ mình
31 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím
Kỵ: xanh dương, đen
Năm 1994 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Tuất. Giáp là thiên can, Tuất là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tuất (tức Chó) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chó khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Tuất được xếp vào loại Chó giữ mình (Thủ Thân Chi Cẩu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1994 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
1994 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1994, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Đinh Mão
Là những người sinh năm 1927, 1987
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tuổi Kỷ Tỵ
Là những người sinh năm 1929, 1989
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Mão
Là những người sinh năm 1939, 1999
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Ngọ
Là những người sinh năm 1942, 2002
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Sửu
Là những người sinh năm 1949, 2009
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tuổi Tân Mão
Là những người sinh năm 1951, 2011
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Hợi
Là những người sinh năm 1959, 2019
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Mùi
Là những người sinh năm 1979
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
1994 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1994, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Thìn
Là những người sinh năm 1940, 2000
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Thìn
Là những người sinh năm 1952, 2012
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Giáp Thìn
Là những người sinh năm 1964, 2024
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Tam Tai tuổi Giáp Tuất 1994
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Tuất 1994 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
Hạn Thái Tuế tuổi Giáp Tuất 1994
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1994:
- 2024, năm Giáp Thìn, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Tuất 1994
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Tuất 1994
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1994 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Tứ Tấn Tài