Tuổi Đinh Sửu 1997
Con Trâu
Hồ Nội Chi Ngưu
Trâu trong hồ nước
28 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen
Kỵ: vàng, nâu đất
Năm 1997 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Đinh Sửu. Đinh là thiên can, Sửu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Sửu (tức Trâu) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Trâu khác nhau, có 5 loại cả thảy. Đinh Sửu được xếp vào loại Trâu trong hồ nước (Hồ Nội Chi Ngưu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1997 trong năm 2024
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Cẩu cuồng phong
Chó trúng gió độc
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Đại bại thoái điền
Cung vận xấu
Cẩu cuồng phong
Chó trúng gió độc
1997 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1997, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Tý
Là những người sinh năm 1984
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Thân
Là những người sinh năm 1932, 1992
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Tý
Là những người sinh năm 1936, 1996
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Tân Tỵ
Là những người sinh năm 1941, 2001
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Thìn
Là những người sinh năm 1952, 2012
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Nhâm Dần
Là những người sinh năm 1962, 2022
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Tý
Là những người sinh năm 1972
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Tuất
Là những người sinh năm 1982
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
1997 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1997, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi
Là những người sinh năm 1983
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tuổi Tân Mùi
Là những người sinh năm 1931, 1991
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Quý Mùi
Là những người sinh năm 1943, 2003
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Đinh Mùi
Là những người sinh năm 1967
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tam Tai tuổi Đinh Sửu 1997
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Sửu 1997 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
- 2091, 2092, 2093
Hạn Thái Tuế tuổi Đinh Sửu 1997
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1997:
- 2024, năm Giáp Thìn, Phá Thái Tuế
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Sửu 1997
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Sửu 1997
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1997 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài