Tuổi Tân Tỵ 2001
Con Rắn
Đông Tàng Chi Xà
Rắn ngủ đông
24 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám
Kỵ: đỏ, hồng, cam, tím
Năm 2001 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Tân Tỵ. Tân là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Tân Tỵ được xếp vào loại Rắn ngủ đông (Đông Tàng Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 2001 trong năm 2024
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bệnh phù, tuyệt mệnh
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bệnh phù, tuyệt mệnh
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
2001 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2001, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Bính Tuất
Là những người sinh năm 1946, 2006
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Tân Sửu
Là những người sinh năm 1961, 2021
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Thân
Là những người sinh năm 1968
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Dậu
Là những người sinh năm 1969
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Thìn
Là những người sinh năm 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
2001 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2001, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Đinh Mão
Là những người sinh năm 1927, 1987
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Ất Hợi
Là những người sinh năm 1935, 1995
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Tân Hợi
Là những người sinh năm 1971
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Tam Tai tuổi Tân Tỵ 2001
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Tỵ 2001 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
- 2091, 2092, 2093
Hạn Thái Tuế tuổi Tân Tỵ 2001
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2001:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Tỵ 2001
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
- Kim Lâu súc: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098.
- Kim Lâu thân: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091, 2100.
- Kim Lâu thê: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Tỵ 2001
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2001 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Lục Hoang Ốc
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc