Tuổi Mậu Dần 1998
Con Hổ
Quá Sơn Chi Hổ
Hổ qua núi
27 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất
Kỵ: xanh lá cây
Năm 1998 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Mậu Dần. Mậu là thiên can, Dần là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Dần (tức Hổ) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Hổ khác nhau, có 5 loại cả thảy. Mậu Dần được xếp vào loại Hổ qua núi (Quá Sơn Chi Hổ). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1998 trong năm 2024
Nam mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Niên hạn
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công tiến điền
Cung vận tốt
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
Nữ mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Niên hạn
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công tiến điền
Cung vận tốt
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
1998 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1998, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi
Là những người sinh năm 1983
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Canh Ngọ
Là những người sinh năm 1930, 1990
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Ất Hợi
Là những người sinh năm 1935, 1995
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Tuất
Là những người sinh năm 1946, 2006
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Đinh Hợi
Là những người sinh năm 1947, 2007
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Mậu Ngọ
Là những người sinh năm 1978
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1998 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1998, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Thân
Là những người sinh năm 1944, 2004
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Canh Thân
Là những người sinh năm 1980
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Mậu Dần 1998
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Dần 1998 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
Hạn Thái Tuế tuổi Mậu Dần 1998
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1998:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Dần 1998
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088, 2097.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Dần 1998
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1998 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát