Tuổi Kỷ Tỵ 1989
Con Rắn
Phúc Khí Chi Xà
Rắn có phúc
36 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây
Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám
Năm 1989 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Tỵ. Kỷ là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Tỵ được xếp vào loại Rắn có phúc (Phúc Khí Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1989 trong năm 2024
Nam mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Niên hạn
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Niên hạn
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
1989 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Đinh Sửu
Là những người sinh năm 1937, 1997
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Giáp Thân
Là những người sinh năm 1944, 2004
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Giáp Dần
Là những người sinh năm 1974
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Canh Thân
Là những người sinh năm 1980
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
1989 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1989, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Ất Hợi
Là những người sinh năm 1935, 1995
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Ất Mùi
Là những người sinh năm 1955, 2015
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Kỷ Hợi
Là những người sinh năm 1959, 2019
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tuổi Tân Hợi
Là những người sinh năm 1971
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Kỷ Tỵ 1989
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Tỵ 1989 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
Hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Tỵ 1989
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1989:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Tỵ 1989
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Tỵ 1989
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1989 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát