Giờ hoàng đạo ngày mai

Lưu ý: Ngày âm lịch ngày mai bắt đầu từ giờ Tý (23 giờ đêm hôm nay) và kết thúc vào cuối giờ Hợi (23 giờ đêm ngày mai), nghĩa là bắt đầu và kết thúc sớm hơn một giờ so với ngày dương lịch.

  1. 23h - 1h

    Nhâm Tý

    Thanh Long

  2. 1h - 3h

    Quý Sửu

    Minh Đường

  3. 7h - 9h

    Bính Thìn

    Kim Quỹ

  4. 9h - 11h

    Đinh Tỵ

    Kim Đường

  5. 13h - 15h

    Kỷ Mùi

    Ngọc Đường

  6. 19h - 21h

    Nhâm Tuất

    Tư Mệnh

23h - 1h (Nhâm Tý)

Là giờ Thanh Long hoàng đạo, thuộc sao Thiên Ất tinh, chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...

Giờ Nhâm Tý hợp, xung với tuổi nào?

1h - 3h (Quý Sửu)

Là giờ Minh Đường hoàng đạo, thuộc sao Quý Nhân tinh, có nguồn năng lượng tích cực, sinh khí tốt, giúp con người khỏe mạnh, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Quý Sửu hợp, xung với tuổi nào?

7h - 9h (Bính Thìn)

Là giờ Kim Quỹ hoàng đạo, thuộc sao Phúc Đức tinh, lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự như: cầu hôn, dạm ngõ, tổ chức lễ đính hôn, thành hôn, đăng ký kết hôn... và các công việc liên quan đến giao tiếp, thỏa thuận, tranh biện, hội họp...

Giờ Bính Thìn hợp, xung với tuổi nào?

9h - 11h (Đinh Tỵ)

Là giờ Kim Đường hoàng đạo, thuộc sao Địa Tài tinh, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, tốt cho các việc: khởi công, động thổ, khai trương, cưới hỏi, nhậm chức...

Giờ Đinh Tỵ hợp, xung với tuổi nào?

13h - 15h (Kỷ Mùi)

Là giờ Ngọc Đường hoàng đạo, thuộc sao Thiếu Vi tinh, tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức...

Giờ Kỷ Mùi hợp, xung với tuổi nào?

19h - 21h (Nhâm Tuất)

Là giờ Tư Mệnh hoàng đạo, thuộc sao Phượng Liễn tinh, trợ giúp đắc lực cho bản mệnh con người nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...

Giờ Nhâm Tuất hợp, xung với tuổi nào?

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: