Âm lịch và cách tính thời gian âm lịch

Trang này nói về các quy ước, tên gọi và cách tính âm lịch. Để tra cứu lịch âm, bạn vào phần Lịch âm hôm nay, Lịch âm ngày mai tại Trang chủ, hoặc xem lịch âm tất cả các ngày trong Lịch âm dương vạn niên.

Tháng âm lịch

Tháng Giêng là tháng 1 âm lịch. Tháng Chạp là tháng 12 âm lịch.

Lưu ý: Lịch cổ còn gọi tháng 11 là tháng Một, theo thứ tự sau: Một, Chạp, Giêng, Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy, Tám, Chín, Mười. Đó là thời dùng lịch "Kiến Tý", tức lấy tháng Tý (tháng 11 hiện nay) làm tháng đầu tiên của năm.

  1. Tháng Giêng

    Dần

  2. Tháng Hai

    Mão

  3. Tháng Ba

    Thìn

  4. Tháng Tư

    Tỵ

  5. Tháng Năm

    Ngọ

  6. Tháng Sáu

    Mùi

  7. Tháng Bảy

    Thân

  8. Tháng Tám

    Dậu

  9. Tháng Chín

    Tuất

  10. Tháng Mười

    Hợi

  11. Tháng Mười Một

  12. Tháng Chạp

    Sửu

Giờ âm lịch

Một ngày được chia làm 12 giờ âm lịch. Mỗi giờ âm lịch tương ứng với hai giờ dương lịch. Giờ âm lịch bắt đầu từ 23h đêm ngày hôm trước (giờ Tý - từ 23h đến 1h sáng) và kết thúc vào 23h đêm cùng ngày (giờ Hợi - từ 21h đến 23h).

  1. 23h - 1h

  2. Sửu

    1h - 3h

  3. Dần

    3h - 5h

  4. Mão

    5h - 7h

  5. Thìn

    7h - 9h

  6. Tỵ

    9h - 11h

  7. Ngọ

    11h - 13h

  8. Mùi

    13h - 15h

  9. Thân

    15h - 17h

  10. Dậu

    17h - 19h

  11. Tuất

    19h - 21h

  12. Hợi

    21h - 23h


Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: