Lịch Việt Nam
Hiện nay ở Việt Nam đang sử dụng nhiều loại lịch khác nhau: dương lịch (lịch tây), âm lịch (lịch ta), âm dương lịch, lịch tiết khí, lịch vạn niên, lịch vạn sự... Ngoài ra còn có các loại lịch khác như lịch tôn giáo (lịch Phật giáo, lịch Công giáo...), lịch tài chính...
Dưới đây cung cấp thông tin cơ bản về Dương lịch và Âm lịch.
Dương lịch
Phần này nói về các quy tắc dương lịch và cách tính thời gian theo dương lịch. Để tra cứu lịch dương, bạn xem trong Lịch âm dương vạn niên.
Năm dương lịch
Một năm dương lịch có 365 hoặc 366 ngày. Năm bình thường (không nhuận) có 365 ngày, năm nhuận có 366 (365 + 1) ngày, ngày thêm vào trong năm nhuận là ngày 29/2. Như vậy, những năm dương lịch mà tháng 2 có 29 ngày (thay vì 28 ngày như bình thường) thì đó là năm nhuận.
Một năm có 52 tuần lẻ 1 ngày nếu là năm thường, lẻ 2 ngày nếu là năm nhuận.
Cách tính năm nhuận dương lịch
- Quy tắc 1: Những năm chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100 là năm nhuận (VD: năm 2024, 2028).
- Quy tắc 2: Những năm chia hết cho 400 là năm nhuận (VD: năm 1200, 2000, 2400).
Như vậy, nếu tính từ năm 2000 (là năm nhuận), thì cứ cách 4 năm lại có 1 năm nhuận, trừ những năm chia hết cho 100 (có 2 chữ số 00 ở cuối) nhưng không chia hết cho 400.
Các năm nhuận dương lịch trong thế kỷ 21: 2004, 2008, 2012, 2016, 2020, 2024, 2028, 2032, 2036, 2040, 2044, 2048, 2052, 2056, 2060, 2064, 2068, 2072, 2076, 2080, 2084, 2088, 2092, 2096.
Số ngày trong các tháng dương lịch
Số ngày trong các tháng dương lịch luôn cố định, trừ một ngoại lệ: Tháng 2 năm nhuận có thêm một ngày là ngày 29.
Một năm dương lịch có 12 tháng, trong đó:
- Có 4 tháng có 30 ngày, là các tháng 4, 6, 9, 11.
- Có 7 tháng có 31 ngày, là các tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Có 1 tháng có 28 ngày (năm bình thường) hoặc 29 ngày (năm nhuận), là tháng 2.
Tháng 1
31 ngày
Tháng 2
28/29 ngày
Tháng 3
31 ngày
Tháng 4
30 ngày
Tháng 5
31 ngày
Tháng 6
30 ngày
Tháng 7
31 ngày
Tháng 8
31 ngày
Tháng 9
30 ngày
Tháng 10
31 ngày
Tháng 11
30 ngày
Tháng 12
31 ngày
Âm lịch
Phần này nói về các quy ước, tên gọi và cách tính âm lịch. Để tra cứu lịch âm, bạn xem trong Lịch âm dương vạn niên.
Tháng âm lịch
Tháng Giêng là tháng 1 âm lịch. Tháng Chạp là tháng 12 âm lịch.
Lưu ý: Lịch cổ còn gọi tháng 11 là tháng Một, theo thứ tự sau: Một, Chạp, Giêng, Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy, Tám, Chín, Mười. Đó là thời dùng lịch "Kiến Tý", tức lấy tháng Tý (tháng 11 hiện nay) làm tháng đầu tiên của năm.
- Tháng Giêng
Dần
- Tháng Hai
Mão
- Tháng Ba
Thìn
- Tháng Tư
Tỵ
- Tháng Năm
Ngọ
- Tháng Sáu
Mùi
- Tháng Bảy
Thân
- Tháng Tám
Dậu
- Tháng Chín
Tuất
- Tháng Mười
Hợi
- Tháng Mười Một
Tý
- Tháng Chạp
Sửu
Giờ âm lịch
Một ngày được chia làm 12 giờ âm lịch. Mỗi giờ âm lịch tương ứng với hai giờ dương lịch. Giờ âm lịch bắt đầu từ 23h đêm ngày hôm trước (giờ Tý - từ 23h đến 1h sáng) và kết thúc vào 23h đêm cùng ngày (giờ Hợi - từ 21h đến 23h).
- Tý
23h - 1h
- Sửu
1h - 3h
- Dần
3h - 5h
- Mão
5h - 7h
- Thìn
7h - 9h
- Tỵ
9h - 11h
- Ngọ
11h - 13h
- Mùi
13h - 15h
- Thân
15h - 17h
- Dậu
17h - 19h
- Tuất
19h - 21h
- Hợi
21h - 23h