Tuổi Nhâm Thìn 1952
Con Rồng
Hành Vũ Chi Long
Rồng phun mưa
73 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen
Kỵ: vàng, nâu đất
Năm 1952 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Nhâm Thìn. Nhâm là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Nhâm Thìn được xếp vào loại Rồng phun mưa (Hành Vũ Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1952 trong năm 2024
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
1952 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1952, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Tý
Là những người sinh năm 1984
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Thân
Là những người sinh năm 1932, 1992
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Dậu
Là những người sinh năm 1933, 1993
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Đinh Sửu
Là những người sinh năm 1937, 1997
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Ất Dậu
Là những người sinh năm 1945, 2005
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Đinh Dậu
Là những người sinh năm 1957, 2017
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Đinh Mùi
Là những người sinh năm 1967
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
1952 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1952, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Mậu Dần
Là những người sinh năm 1938, 1998
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Bính Tuất
Là những người sinh năm 1946, 2006
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Mậu Tuất
Là những người sinh năm 1958, 2018
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Tuất
Là những người sinh năm 1982
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tam Tai tuổi Nhâm Thìn 1952
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Thìn 1952 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
Hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Thìn 1952
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1952:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Thìn 1952
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Thìn 1952
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1952 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài