Tuổi Ất Mùi 1955

Con Dê

Kính Trọng Chi Dương

Dê được quý mến

Mệnh Kim-

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

70 tuổi

Tính đến hiện tại

(năm 2024 âm lịch)

Màu sắc

Hợp: vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám

Kỵ: đỏ, hồng, cam, tím

Năm 1955 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Ất Mùi. Ất là thiên can, Mùi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mùi (tức Dê) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Dê khác nhau, có 5 loại cả thảy. Ất Mùi được xếp vào loại Dê được quý mến (Kính Trọng Chi Dương). Nam hay nữ đều như vậy.

Tuổi 1955 trong năm 2024

Nam mạng

Kế Đô

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Hình Thái Tuế

Thiên xung Thái Tuế

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Long đắc vũ

Rồng gây mưa

Nữ mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Hình Thái Tuế

Thiên xung Thái Tuế

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Long đắc vũ

Rồng gây mưa

1955 hợp tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Canh Ngọ

Là những người sinh năm 1930, 1990

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Kỷ Mão

Là những người sinh năm 1939, 1999

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Đinh Hợi

Là những người sinh năm 1947, 2007

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Canh Tý

Là những người sinh năm 1960, 2020

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1955 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Ất Sửu

Là những người sinh năm 1925, 1985

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Tuổi Tân Tỵ

Là những người sinh năm 1941, 2001

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Tuổi Kỷ Sửu

Là những người sinh năm 1949, 2009

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tam Tai tuổi Ất Mùi 1955

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Mùi 1955 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

Hạn Thái Tuế tuổi Ất Mùi 1955

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1955:

Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Mùi 1955

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Mùi 1955

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1955 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.


Các dữ liệu liên quan đến Thần sát, Tử vi được tính toán dựa trên sự nghiên cứu, trích dẫn từ các học thuyết và cổ thư: Âm Dương Ngũ Hành, Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, Ngọc Hạp Ký, Tuyển Trạch Cầu Chân, Kinh Dịch... và những chiêm nghiệm dân gian. Bạn tham khảo với sự thận trọng cần thiết. Chúng tôi không khuyến khích vận dụng cứng nhắc và từ chối mọi trách nhiệm liên quan đến việc vận dụng những nội dung về Thần sát, Ngày tốt xấu, Tuổi hợp kỵ, Tử vi.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: