Tuổi Giáp Dần 1974
Con Hổ
Lập Định Chi Hổ
Hổ tự lập
51 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen
Kỵ: vàng, nâu đất
Năm 1974 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Dần. Giáp là thiên can, Dần là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Dần (tức Hổ) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Hổ khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Dần được xếp vào loại Hổ tự lập (Lập Định Chi Hổ). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1974 trong năm 2024
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
1974 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1974, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi
Là những người sinh năm 1983
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Giáp Ngọ
Là những người sinh năm 1954, 2014
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Hợi
Là những người sinh năm 1959, 2019
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Tân Hợi
Là những người sinh năm 1971
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1974 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1974, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Thân
Là những người sinh năm 1944, 2004
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tuổi Canh Tý
Là những người sinh năm 1960, 2020
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Mậu Thân
Là những người sinh năm 1968
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Canh Thân
Là những người sinh năm 1980
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tam Tai tuổi Giáp Dần 1974
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Dần 1974 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
Hạn Thái Tuế tuổi Giáp Dần 1974
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1974:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Dần 1974
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069.
- Kim Lâu súc: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071.
- Kim Lâu thân: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu thê: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Dần 1974
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1974 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Lục Hoang Ốc
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Lục Hoang Ốc