Tuổi Mậu Ngọ 1978
Con Ngựa
Cứu Nội Chi Mã
Ngựa trong chuồng
47 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím
Kỵ: xanh dương, đen
Năm 1978 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Mậu Ngọ. Mậu là thiên can, Ngọ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Ngọ (tức Ngựa) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Ngựa khác nhau, có 5 loại cả thảy. Mậu Ngọ được xếp vào loại Ngựa trong chuồng (Cứu Nội Chi Mã). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1978 trong năm 2024
Nam mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Ngũ Thọ Tử
Cung Thọ Tử, kỵ làm nhà
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Ngũ Thọ Tử
Cung Thọ Tử, kỵ làm nhà
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
1978 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1978, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Mùi
Là những người sinh năm 1943, 2003
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Canh Dần
Là những người sinh năm 1950, 2010
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Tuất
Là những người sinh năm 1958, 2018
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Sửu
Là những người sinh năm 1973
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Mùi
Là những người sinh năm 1979
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
1978 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1978, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Tý
Là những người sinh năm 1984
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Bính Tý
Là những người sinh năm 1936, 1996
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Giáp Thân
Là những người sinh năm 1944, 2004
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Mậu Tý
Là những người sinh năm 1948, 2008
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Tuổi Giáp Thìn
Là những người sinh năm 1964, 2024
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Tam Tai tuổi Mậu Ngọ 1978
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Ngọ 1978 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
Hạn Thái Tuế tuổi Mậu Ngọ 1978
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1978:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Ngọ 1978
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Ngọ 1978
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1978 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Ngũ Thọ Tử
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử