Tuổi Tân Dậu 1981
Con Gà
Long Tàng Chi Kê
Gà trong lồng
44 tuổi
Tính đến hiện tại
(năm 2024 âm lịch)
Màu sắc
Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây
Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám
Năm 1981 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Tân Dậu. Tân là thiên can, Dậu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Dậu (tức Gà) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Gà khác nhau, có 5 loại cả thảy. Tân Dậu được xếp vào loại Gà trong lồng (Long Tàng Chi Kê). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1981 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
1981 hợp tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1981, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Mậu Thìn
Là những người sinh năm 1928, 1988
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Bính Tý
Là những người sinh năm 1936, 1996
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Thìn
Là những người sinh năm 1952, 2012
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Tỵ
Là những người sinh năm 1953, 2013
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Ngọ
Là những người sinh năm 1966, 2026
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Thìn
Là những người sinh năm 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
1981 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1981, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Đinh Mão
Là những người sinh năm 1927, 1987
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Tân Mão
Là những người sinh năm 1951, 2011
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tuổi Quý Mão
Là những người sinh năm 1963, 2023
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Tân Dậu 1981
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Dậu 1981 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
Hạn Thái Tuế tuổi Tân Dậu 1981
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1981:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Dậu 1981
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Dậu 1981
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1981 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi